Tiếng Việt
1・CÁC HẠNG MỤC YÊU CẦU TUYỂN SINH
Đây là các hạng mục yêu cầu thiết yếu liên quan đến tuyển sinh
KHÓA HỌC (CÓ 4 KHÓA HỌC)
Thời kỳ nhập học
Kỳ nhập học tháng 1: Khóa học 1 năm 3 tháng
Kỳ nhập học tháng 4: Khóa học 2 năm
Kỳ nhập học tháng 7: Khóa học 1 năm 9 tháng
Kỳ nhập học tháng 10: Khóa học 1 năm 6 tháng
Lớp | Sơ cấp, trung cấp, cao cấp |
Thời hạn | Mỗi lớp 6 tháng Học viên nhập học tháng 1: 1 năm 3 tháng Học viên nhập học tháng 4: 2 năm Học viên nhập học tháng 7: 1 năm 9 tháng Học viên nhập học tháng 10: 1 năm 6 tháng |
Thời gian giờ học | Lớp buổi sáng từ 9:10 đến 12:50 Lớp buổi chiều từ 13:20 đến 17:00 |
Số giờ học trong một tuần | Từ thứ 2 đến thứ 6: 20 giờ (1 ngày 4 giờ, 6 tháng, 22 tuần) |
SỐ HỌC VIÊN QUY ĐỊNH:
210 người
HỌC KỲ, THỜI GIAN HỌC TẬP
Thời hạn: Học kỳ đầu, học kỳ sau, mỗi học kỳ 6 tháng
Lớp học: Lớp buổi sáng và lớp buổi chiều
Trình độ: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp
Thời gian giờ học: Lớp buổi sáng từ 9:10 đến 12:50. Lớp buổi chiều từ 13:20 đến 17:00
Số giờ học trong một tuần: 1 ngày 4 giờ x 6 tháng (22 tuần)
YÊU CẦU ỨNG TUYỂN
Yêu cầu ứng tuyển của học viện là bắt buộc phải đáp ứng những điều kiện dưới đây:
Những học sinh đã hoàn thành chương trình đào tạo 12 năm trở lên.
Đã học tiếng nhật (khả năng tương đương N5 của kỳ thi năng lực tiếng Nhật)
Những học sinh có mục đích học lên đại học hoặc trường chuyên môn
Những học sinh có thể tuân thủ nghiêm túc quy định của trường cũng như những quy định theo luật pháp của Nhật Bản
Những học sinh có người bảo lãnh tài chính có đủ khả năng chi trả kinh phí
Những học sinh được cấp phép vào Nhật Bản theo thủ tục của cục Nhập cảnh Nhật Bản
THỜI GIAN TUYỂN SINH
Nhập học tháng 1: giữa tháng 5 đến cuối tháng 7
Nhập học tháng 4: giữa tháng 8 đến cuối tháng 10
Nhập học tháng 7: giữa tháng 11 đến cuối tháng 1
Nhập học tháng 10: giữa tháng 2 đến cuối tháng 4
Thời gian nhập học | Thời gian nộp hồ sơ | Thời gian đăng ký cục nhập cảnh | Thời gian cục nhập cảnh công bố kết quả |
---|---|---|---|
Tháng 1 | giữa tháng 5 đến cuối tháng 7 | Đầu tháng 10 | Cuối tháng 11 |
Tháng 4 | giữa tháng 8 đến cuối tháng 10 | Giữa tháng 12 | Cuối tháng 2 |
Tháng 7 | giữa tháng 11 đến cuối tháng 1 | Đầu tháng 4 | Cuối tháng 5 |
Tháng 10 | giữa tháng 2 đến cuối tháng 4 | Giữa tháng 6 | Cuối tháng 8 |
HỌC PHÍ
Phí đăng ký: 20,000 yên
Phí nhập học: 80,000 yên
Tiền học phí:
1 năm 660,000 (bao gồm tiền giáo trình, chi phí sự kiện, bảo hiểm du học sinh)
6 tháng 330,000 (bao gồm tiền giáo trình, chi phí sự kiện, bảo hiểm du học sinh)
CÁC PHƯƠNG THỨC NỘP CHI PHÍ KHÁC NHAU
Đối với những học sinh có người bảo lãnh tài chính hiện đang ở Nhật:
Phí đăng ký: sau khi nộp Bảng hỏi điều tra trước, sẽ thanh toán tiền khi nộp hồ sơ chính thức
Tiền nhập học: sau khi nhận được Giấy chứng nhận tư cách lưu trú từ Cục nhập cảnh Nhật Bản, sẽ thông báo phương thức thanh toán.
Đối với những học sinh có người bảo lãnh tài chính hiện đang không ở Nhật:
Phí đăng ký: sau khi nộp hồ sơ chính thức, sẽ thông báo cách thức thanh toán
Tiền nhập học: sau khi nhận được Giấy chứng nhận tư cách lưu trú từ Cục nhập cảnh Nhật Bản, sẽ thông báo phương thức thanh toán.
Chú ý: phí đăng ký sẽ không được hoàn trả dưới bất kỳ lý do gì. Phí nhập học và tiền học, tùy thuộc vào lý do mà có thể được hoàn trả một phần.
MỘT SỐ ĐIỀU KHÁC
Đối với những học sinh ứng tuyển, nhà trường cũng có ký túc xá riêng.
VỀ VIỆC ỨNG TUYỂN TRONG NƯỚC
Đối với những học sinh có nguyện vọng ứng tuyển mà hiện tại đã đang ở Nhật, hãy trao đổi với văn phòng nhà trường về thời gian nhập học cũng như cách thức nộp hồ sơ.
Phí nhập học: 80,000
Học phí nửa năm 320,000
ỨNG TUYỂN TẠI ĐÂY
2・PHƯƠNG PHÁP ĐĂNG KÝ
Tại đây, có thể tải về các tài liệu để sử dụng cho việc đăng ký.
Phương pháp đăng ký
Đối với những học sinh có nguyện vọng đăng ký vào trường, trước hết phải nộp Bảng hỏi điều tra trước, cùng với bản photo giấy tốt nghiệp bậc học gần đây nhất và bảng kết quả học tập các năm học.
Đối với những học sinh không tương ứng với điều kiện yêu cầu ứng tuyển, hãy nộp bản giải thích lý do. Đối với những học sinh chưa từng học tiếng Nhật, sẽ không được tham gia ứng tuyển (tham khảo phía dưới chi tiết yêu cầu ứng tuyển)
Đối với những học sinh được nhà trường phán đoán là đáp ứng được yêu cầu ứng tuyển dựa trên Bảng hỏi điều tra trước, đề nghị nộp các giấy tờ cần thiết dựa trên bảng Danh sách các giấy tờ hồ sơ cần nộp mà phía nhà trường sẽ gửi về.
YÊU CẦU NĂNG LỰC ỨNG TUYỂN
Năng lực tiếng Nhật cơ bản
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật: những học sinh đỗ hoặc có năng lực tương đương N5, và N5 trở lên
J Test: những học sinh đỗ hoặc có năng lực tương đương F và F trở lên
Kỳ thi tiếng Nhật NAT: những học sinh đỗ hoặc có năng lực cấp 4 và cấp 4 trở lên
BJT: những học sinh có năng lực tiếng Nhật trên 300 điểm
Điều khoản đối với người bảo lãnh tài chính hiện đang ở Trung Quốc
Có tài khoản tiết kiệm trên 20 vạn nhân dân tệ
Thu nhập mỗi năm trên 10 vạn nhân dân tệ (trong trường hợp cả bố và mẹ cùng bảo lãnh thì tổng thu nhập của cả bố mẹ một năm trên 12 vạn nhân dân tệ)
Điều khoản đối với người bảo lãnh tài chính hiện đang ở Nhật
(hãy trao đổi với văn phòng nhà trường)
ĐỘ TUỔI
Với những học sinh đã hoàn thành chương trình giáo dục 12 năm tại nước nhà trở lên.
BẢNG HỎI ĐIỀU TRA TRƯỚC
Sau khi đã điền hết các mục trong Bảng hỏi điều tra trước, hãy gửi Bảng hỏi điều tra trước, cùng với giấy photo chứng nhận tốt nghiệp bậc học gần nhất, giấy chứng nhận thành tích học tập các năm học theo địa chỉ dưới đây: (có thể gửi fax)
〒543-0045
大阪府大阪市天王寺区寺田町2-5-19
TEL 06-6770-0160
FAX 06-6770-0161
日中語学専門学院 審査担当
E-Mail:nicchu-sq@jclc.jp
NHỮNG GIẤY TỜ CẦN THIẾT
Nhấn chuột vào các icon là có thể tải các tài liệu giấy tờ tương thích
Đơn nhập học | 1 bản |
Lý do du học | 1 bản |
Bản gốc giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản gốc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời | Vài bản |
Bản gốc giấy chứng nhận thành tích học tập các năm học và bản gốc giấy chứng nhận kết quả tốt nghiệp | Vài bản |
Ảnh 4x3 (phía sau có ghi tên bằng bút bi, được chụp trong vòng 3 tháng kể từ trước khi nộp đơn) | 10 ảnh |
Giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật | Vài bản |
Giấy chứng nhận đang làm việc (đối với những người đã hoặc đang đi làm), yêu cầu có bản dịch tiếng Nhật, nơi làm việc gần đây nhất. | 1 bản |
Bản photo màu sổ hộ khẩu cả gia đình | Vài bản |
Ảnh gia đình (từ cấp 1, cấp 2, cho đến gần đây nhất. Có ghi tên người trong ảnh và thời gian chụp | 2,3 ảnh |
Ngoài ra là những giấy tờ khác nhà trường yêu cầu | Vài bản |
NHỮNG GIẤY TỜ CẦN CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI NGƯỜI BẢO LÃNH TÀI CHÍNH
Giấy bảo lãnh tài chính 1 bản
Photo màu sổ ngân hàng với số dư ngân hàng Một vài bản
Photo màu sổ tiết kiệm ngân hàng trong 3 năm gần đây
Trong trường hợp không thể nộp bản photo, hãy viết giấy giải trình kèm bản dịch tiếng Nhật
Một vài bản
Giấy chứng nhận làm việc, kèm bản dịch tiếng Nhật 1 bản
Photo màu giấy phép kinh doanh kèm bản dịch tiếng Nhật (cần bản công chứng tự kinh doanh, cán bộ công ty) 1 bản
Giấy chứng nhận thu nhập trong 3 năm gần đây do đơn vị cơ quan đang công tác cung cấp, kèm bản dịch tiếng Nhật 1 bản
Giấy chứng nhận nộp thuế trong vòng 1 năm trước do cục thuế cấp, kèm bản dịch tiếng Nhật
(trong trường hợp không nộp được, phải kèm bản giải trình và bản dịch giải trình)
1 bản
Chứng nhận quan hệ với người ứng tuyển (giấy công chứng quan hệ gia đình, hoặc ảnh chẳng hạn) Một vài bản
Photo màu sổ hộ khẩu cả gia đình Một vài bản
Ngoài ra là những giấy tờ khác nhà trường yêu cầu Một vài bản
Hãy gửi các giấy tờ hồ sơ bằng dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế EMS. Hãy gửi phí đăng ký vào tài khoản đã được thông báo.
VỀ VIỆC SỬ DỤNG THÔNG TIN CÁ NHÂN
Học viện chúng tôi hiểu được rằng thông tin cá nhân của quý vị là một điều vô cùng quan trọng, vì vậy chúng tôi tiến hành quản lý chặt chẽ, thông tin cá nhân chỉ được sử dụng trong nội dung được ghi dưới đây:
Về việc sử dụng thông tin cá nhân
Không sử dụng thông tin cá nhân vượt quá mục đích
Tuy nhiên, trong trường hợp được sự đồng ý trước của quý vị, trong trường hợp cần thiết dựa trên pháp luật, trong trường hợp cần thiết cho phục vụ lợi ích cộng đồng, chúng tôi cũng có thể cung cấp thông tin cá nhân.
3・PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
Có thể nhận tiền thanh toán từ nước ngoài, rất tiện lợi.
Hãy chuyển khoản học phí cũng như các khoản phí khác đến tài khoản của trường như dưới đây
Trong nước
Có thể chuyển khoản bằng ngân hàng hoặc thẻ bưu điện.
Khi chuyển tiền, hãy ghi tên học sinh. Người chuyển khoản sẽ chịu phí chuyển tiền.
Tên ngân hàng りそな銀行 南森町支店(支店番号130)
Tài khoản ngân hàng 普通預金 5831955
Tên tài khoản ngân hàng 日中語学専門学院
Chuyển khoản thẻ bưu điện 00970-2-57848
Tên chuyển khoản thẻ bưu điện 日中語学専門学院
Ngoài nước
Tên ngân hàng THE RESONA BANK LIMITED(SWIFT:DIWAJPJT)
MINAMIMORIMACHI BRANCH
Địa chỉ ngân hàng 2-KITA2-6TENJINBASHI,KITA-KU,OSAKA-SHI, OSAKA JAPAN
TEL:06-6351-6251
Số tài khoản ngân hàng 0010-130-5831955
Tên chủ tài khoản JAPAN‐CHINA LANGUAGE ACADEMY
Địa chỉ chủ tài khoản TAMAYA BLD.4F 7-7 TENJINBASHI3, KITA-KU, OSAKA JAPAN
TEL:06-6353-2442